Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

 14 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Chuẩn bị

Chúng ta sẽ cần tiếp cận hình ảnh của một người mẫu, và một bộ Smoke Brushes tuyệt vời được thiết kế bởi Falln-Stock.
Nhấp chuột vào đây để Down­load Brush.
Nhấp chuột vào đây để Down­load hình người mẫu.
Tất cả quyền hạn của nguồn tài liệu này thuộc về tác giả của nó.
2 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 1 – Thiết lập Envi­ron­ment (môi trường)

Tạo một doc­u­ment có kích thước 750 x 550px
Sử dụng Gra­di­ent tool với màu sắc fore­ground là #2B2B2B và back­ground là màu #000000, bắt đầu với một Lin­ear Gra­di­ent từ Bot­tom bên trái.
3 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 2 – Thêm đám mấy

Tạo một layer mới phía trên cùng của Back­ground. Thiết lập màu sắc của fore­ground là màu #000000 và Back­ground là màu #FFFFFF.
Vào Fil­ter > Ren­der > Clouds. Thiết lập Blend­ing Mode của layer này sang Color Dodge.
Sử dụng Soft Eraser tool có kích thước 300px, loại bỏ những phần của đám mây như hiển thị trong bản vẽ.
4 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 3 – Crop (cắt) người mẫu

Sử dụng Pen tool để Crop người mẫu và đặt hình người mẫu của bạn gần với đám mây bên trái.
Nhấp chuột vào đây để xem các phương pháp chiết xuất
5 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 4a – Tạo làn khói

Sao chép layer người mẫu và sử dụng Rec­tan­gu­lar Mar­quee tool để chọn nửa bên phải của layer bạn vừa sao chép.
Vào Edit > Free Trans­form và kéo căng một nửa khuôn mặt của người mẫu về phía phải như hiển thị trong bản vẽ.
Sử dụng Eraser tool mềm có kích thước 300px, làm mờ phần bên phải của hình vừa được kéo căng.
6 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 4b – Tạo làn khói

Vào Fil­ter > Dis­tort > Wave.
Thiết lập Gen­er­a­tors là 5, Type sang Sine, Min Wave­length là 10, Max Wave­length afl 120, Min Ampli­tude là 5, Max Ampli­tude là 35 và cả Scale 100%.
Chọn Repeat Edge Pix­els bên dưới Unde­fined Areas.
7 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 4c – Tạo làn khói

Lúc này, ẩn Wavy Model và tạo một layer mới bên trên nó.
Tô màu làn khói rộng với màu #FFFFFF trên layer mới. Đặt nó gần với khuôn mặt như hiển thị trong bản vẽ.
8 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 4d – Tạo làn khói

Trên cùng một layer, vẽ nhiều hình dạng và kích thước làn khói khác nhau.
Chú ý làn khói phải được kết nối hoặc gần sát với làn da để có được các kết quả tốt hơn.
9 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 4e – Tạo làn khói

Ctrl + nhấp chuột trái lên layer làn khói để load vùng chọn lên Lumi­nos­ity của nó (vùng sáng).
Hiển thị Wavy Model và gắn layer mask lên nó với vùng chọn. Delete layer làn khói khi layer mask đã được tạo ra.
Xem layer được hiển thị trong bản vẽ.
10 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 5a – Làm mờ người mẫu

Tạo một layer mới bên trên layer người mẫu ban đầu.
Sử dụng Smoke Brushes có màu #FFFFFF, tô màu làn khói rộng trên khuôn mặt của người mẫu bên trên layer mới.
11 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 5b – Làm mờ người mẫu

Ctrl + nhấp chuột trái lên layer làn khói mới để load vùng chọn lên Lumi­nos­ity của nó.
Chọn layer người mẫu ban đầu và gắn một layer mask lên đó với vùng chọn. Delete layer làn khói khi layer mask đã được tạo ra
Xem layer hiển thị trong bản vẽ.
12 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 6 – Gắn Outer Glow

Nhấp chuột phải lên layer người mẫu ban đầu và chọn Blend­ing Options.
Kích hoạt Outer Glow và thiết lập màu sắc #FFFFFF, Mode sang Color Dodge và kích thước là 5px.
Bạn có thể xem bor­der được chiếu sáng rất đẹp xung quanh Edge của khuôn mặt hòa lẫn với đám mây ở back­ground.
13 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói

Bước 7 – Điều chỉnh màu sắc

Tạo một Lev­els Adjust­ment Layer phía trên tất cả các layer khác và chọn các Value 40, 0.75, 255.
Tạo một Hue/Saturation Adjust­ment Layer khác bên trên Lev­els. Thiết lập Hue 190, Sat­u­ra­tion 25 và Light­ness 0
14 Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói


0 nhận xét to "Hướng Dẫn Photoshop: Hiệu Ứng Khói"

Đăng nhận xét

* Bạn có thể nhận xét / góp ý / bình luận tại đây.
* Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.
* Bạn chưa có tài khoản vẫn có thể nhận xét bằng cách chọn hồ sơ là Tên/URL (với URL là địa chỉ email hoặc blog của bạn).

Loading